Tổng hợp trọn bộ Ngữ pháp Tiếng anh Tiểu học đầy đủ nhất - phần 1

Tài liệu tổng hợp trọn bộ Ngữ pháp Tiếng Anh tiểu học đầy đủ nhất, nhằm mục đích giúp học sinh dễ dàng ôn luyện và nắm vững kiến thức trọng tâm môn Tiếng Anh tiểu học, từ đó đạt điểm cao trong các bài thi môn Tiếng Anh sắp tới.

1. Tổng hợp 4 thì cơ bản trong Tiếng Anh

1.1. Thì hiện tại đơn (Present Simple)

- Định nghĩa: Thì hiện tại đơn là thì dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng.

- Cấu trúc:

+) Khẳng định: S + V(s/es) + O

-) Phủ định: S + do not /does not + V

?) Nghi vấn: Do/Does + S + V?

- Cách dùng:

  • Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.
  • Thì hiện tại đơn diễn tả 1 hành động xảy ra thường xuyên, một thói quen ở hiện tại.
  • Thì hiện tại đơn diễn tả một năng lực của con người.

1.2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)

- Định nghĩa: Thì hiện tại tiếp diễn là thì dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm chúng ta nói, và hành động đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

- Cấu trúc:

+) Khẳng định: S + am/is/are + V_ing

-) Phủ định: S + am/is/are + not + V_ing

?) Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V Ing?

- Cách dùng:

  • Diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài tại một thời điểm ở hiện tại.
  • Thường tiếp theo sau mệnh lệnh, câu đề nghị.
  • Diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại
  • Diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở trong tương lai gần)

1.3. Thì quá khứ đơn (Simple Past)

- Định nghĩa: Thì quá khứ đơn là thì dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.

- Cấu trúc:

+) Khẳng định: S + Ved + O

-) Phủ định: S + didn’t + V + O

?) Nghi vấn: Did + S + V + O?

- Cách dùng:

  • Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.
  • Diễn tả thói quen trong quá khứ.
  • Diễn tả chuỗi hành động xảy ra liên tiếp.

1.4. Thì tương lai đơn (Simple Future)

- Định nghĩa: Thì tương lai đơn là thì được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.

- Cấu trúc:

+) Khẳng định: S + will + V + O

-) Phủ định: S + will + not + V+ O

?) Nghi vấn: Will + S + V + O?

- Cách dùng:

  • Diễn tả một dự đoán nhưng không có căn cứ.
  • Diễn tả một quyết định đột xuất ngay lúc nói.
  • Diễn tả lời ngỏ ý, một lời hứa, đe dọa, đề nghị.

2. Các loại từ trong tiếng Anh

2.1. Danh từ (Noun)

Định nghĩa: Danh từ trong tiếng Anh dùng để chỉ sự vật, sự vật đó có thể là người, con vật, đồ vật, hiện tượng, địa điểm hay khái niệm. Danh từ được xem là một trong những từ loại quan trọng nhất trong tiếng Anh, nên các con cần tích lũy càng nhiều từ vựng về danh từ càng tốt.

Ví dụ:

  • Danh từ chỉ người: he, doctor, the men,…
  • Danh từ chỉ con vật: dog, cat, pet,…
  • Danh từ chỉ vật: money, table, computer,…
  • Danh từ chỉ hiện tượng: storm, earthquake,…
  • Danh từ chỉ địa điểm: school, office,…
  • Danh từ chỉ khái niệm: culture, presentation, experience,…

 

Các loại danh từ trong tiếng Anh: Danh từ trong tiếng Anh bao gồm danh từ chỉ số ít và danh từ chỉ số nhiều.

- Danh từ số ít: là những danh từ chỉ sự vật, hiện tượng có thể đếm được đi với số một "a/an" hoặc những sự vật, hiện tượng không thể đếm được.

- Danh từ số nhiều: là những danh từ chỉ sự vật, hiện tượng có thể đếm được đi với số lượng từ hai trở lên. Danh từ số ít chuyển sang số nhiều thường thêm "s/es".

Quy tắc chuyển danh từ số ít sang danh từ số nhiều:

  • Quy tắc 1: Thêm đuôi "-s". Ví dụ: Kites; Zebra => Zebras;
  • Quy tắc 2: Thêm đuôi "-es" với các danh từ số ít tận cùng là "-ch, -sh, -x, -o, -s". Vid dụ: Bus => Buses
  • Quy tắc 3: Danh từ số ít tận cùng là "-y", đổi thành danh từ số nhiều thì bỏ "-y" thêm "-ies". Ví dụ: Lady => Ladies
  • Quy tắc 4: Danh từ số ít tận cùng là "-f, -fe, -ff" đổi thành danh từ số nhiều thì bỏ "-f, -fe, -ff" thêm "-ves". Ví dụ: Calf => Calves

 

- Ngoài ra, một số danh từ bất quy tắc khi chuyển từ dạng số ít sang số nhiều như:

  • Child – children
  • Woman – women
  • Man – men
  • Mouse – mice
  • Person - People

 

Chức năng của danh từ:

- Danh từ làm chủ ngữ trong câu: Khi làm chủ ngữ, danh từ thường đứng ở đầu câu và đứng trước động từ trong câu.

Ví dụ: English is my favorite subject. (Tiếng Anh là môn học yêu thích của tôi) =>> “English” là danh từ và làm chủ ngữ.

- Danh từ làm tân ngữ gián tiếp/trực tiếp của động từ: Khi đóng vai trò tân ngữ của động từ, danh từ sẽ đứng sau động từ.

Ví dụ: I want to buy a birthday cake. (Tôi muốn mua một cái bánh sinh nhật) => “A birthday cake” là danh từ và làm tân ngữ của động từ “buy”.

- Khi danh từ là tân ngữ gián tiếp:

Ví dụ: He give his girlfriend a ring. (Anh ấy tặng cho bạn gái chiếc nhẫn) => “His girlfriend” là danh từ và làm tân ngữ của động từ “give”

- Danh từ làm tân ngữ của giới từ: Khi đóng vai trò tân ngữ của giới từ, danh từ sẽ đứng sau giới từ.

Ví dụ: I have talked to Mrs.Hoa several times. (Tôi đã nói chuyện với cô Hoa vài lần rồi) => “Mrs Hoa” là danh từ và làm tân ngữ của giới từ “to”

- Danh từ làm bổ ngữ cho chủ ngữ: Khi đóng vai trò bổ ngữ cho ngủ ngữ, danh từ đứng sau các động từ nối như tobe, become, seem,…

Ví dụ: John is an excellent student. (John là một học sinh xuất sắc) => “An excellent student” là danh từ và làm bổ ngữ cho chủ ngữ “John”

- Danh từ làm bổ ngữ cho tân ngữ: Khi đóng vai trò làm bổ ngữ cho tân ngữ, danh từ sẽ đứng sau một số động từ như make (làm), elect (bầu chọn), call (gọi điện thoại), consider (xem xét), appoint (bổ nhiệm), name (đặt tên), declare (tuyên bố), recognize (công nhận),…

Ví dụ: Board of directors recognize Tommy the best staff of the year. (Hội đồng quản trị công nhận Tommy là nhân viên xuất sắc nhất năm) => “The best staff of the year” là danh từ và làm bổ ngữ trong tiếng Anh cho tân ngữ “Tommy”.

2.2. Động từ trong tiếng Anh

Động từ trong tiếng Anh (verb) là những từ hoặc cụm chỉ hoạt động của một chủ thể nào đó. Trong một câu tiếng Anh động từ là thành phần thiết yếu để hình thành một câu có nghĩa. Tuy nhiên, có nhiều trường hợp động từ được sử dụng không để chỉ hành động.

Ví dụ: Look (nhìn); Run (chạy); Talk (nói); Walk (đi bộ); Write (viết);...

Vị trí và cách dùng của động từ:

- Đứng sau chủ ngữ: Trong một câu tiếng Anh cơ bản thì động từ đứng ngay sau chủ ngữ với mục đích diễn tả hành động của chủ thể đó.

Ví dụ: She teaches in a high school. (Cô ấy dạy học tại một trường trung học phổ thông.)

- Đứng sau trạng từ chỉ tần suất: She often wakes up early. (Cô ấy thường xuyên thức dậy sớm.)

Các trạng từ chỉ tần suất thông dụng: Never (không bao giờ); Seldom (hiếm khi); Often (thường thường); Sometimes (đôi khi); Usually (thường xuyên); Always (luôn luôn);...

- Động từ đứng trước tân ngữ: Ngoài cách xác định vị trí của động từ qua chủ ngữ thì chúng ta còn có thể xác định qua tân ngữ. Trong tiếng Anh, động từ sẽ đứng trước tân ngữ.

Ví dụ: Close the door it is raining heavily! (Đóng cửa vào đi trời đang mưa rất to!)

- Động từ đứng trước tính từ: Có một loại động từ trong tiếng Anh duy nhất đứng trước tính từ đó là động từ tobe.

Ví dụ: She is very beautiful. (Cô ấy rất xinh đẹp.)

Form đăng ký tư vấn

Gọi ngay

Zalo

Facebook