Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 8 HK1 cực hay và chi tiết nhất - Phần 1

Tài liệu tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 8 hk1 ngắn gọn, chi tiết nhằm mục đích giúp học sinh dễ dàng ôn luyện và nắm vững kiến thức trọng tâm môn Tiếng Anh lớp 8 hk1, từ đó đạt điểm cao trong các bài thi môn Tiếng Anh lớp 8 sắp tới.


I. Thì Quá khứ đơn - The past simple

1. Cách dùng 

- Thì quá khứ đơn diễn tả một sự việc xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn.

- Diễn tả một loạt hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ

- Diễn tả một hành động xen vào một hành động khác đang xảy ra trong quá khứ (hành động xen vào ta sử dụng thì quá khứ đơn, hành động đang xảy ra ta dùng thì quá khứ tiếp diễn.)

- Thì quá khứ đơn được dùng trong câu điều kiện loại 2

2. Cấu trúc

  Normal V To be
Câu khẳng định S + V2/ ed S + was/ were
Câu phủ định S + did + not + V S + was/ were + not
Câu hỏi Did + S + V? Was/ Were + S?

 

3. Các trạng ngữ thường gặp trong thời quá khứ đơn.

- Yesterday, ago, finally, at last, in the last century, in the past, last (week, month, year), in (2023, June), in the (2023,1972s), from (March) to (April) 

4. Quy tắc thêm đuôi “ed” vào sau động từ có quy tắc.

- Động từ không kết thúc bằng “e”, ta thêm “ed” vào sau động từ.

- Động từ kết thúc bằng “e”, ta chỉ thêm “d” vào sau động từ.

- Động từ kết thúc bằng “y”, ta đổi “y” thì rồi thêm “ed”.

- Động từ một âm tiết và có một phụ âm cuối, ta gấp đôi phụ âm cuối rồi mới thêm ed

- Trường hợp từ có hai, ba phụ âm cuối thì không cần nhân phụ âm cuối mà chỉ việc thêm ed như bình thường.

- Động từ hai âm tiết trở lên, nếu trọng âm rơi vào âm tiết cuối thì ta nhân đôi phụ âm cuối rồi mới thêm ed.


II. Thì Quá khứ tiếp diễn - The past continuous tense

1. CẤU TRÚC CỦA THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN

1.1. Khẳng định: S + was/were + V-ing

Trong đó: S (subject): chủ ngữ, V-ing: động từ thêm “–ing”

Lưu ý:

- S = I/ He/ She/ It + was

- S = We/ You/ They + were

1.2. Phủ định: S + wasn’t/ weren’t + V-ing

Câu phủ định tả chỉ cần thêm “not” ngay sau “to be”.

Lưu ý:

- Was not = wasn’t

- Were not = weren’t

1.3. Câu hỏi: Was/ Were + S + V-ing ?

Trả lời: Câu hỏi ta chỉ cần đảo “to be” lên trước chủ ngữ.

- Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn’t.

- Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t.

2. CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN

2.1. Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

2.2. Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào.

- Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.

2.3. Diễn tả hai hành động đồng thời xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ, trong câu có “while”.

- Tại một thời điểm trong quá khứ khi có 2 hành động đồng thời đang diễn ra sẽ chia cả hai hành động đó ở thì quá khứ tiếp diễn.

3. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm theo thời điểm xác định.

- At + giờ + thời gian trong quá khứ (at 12 o’clock last night,…)

- At this time + thời gian trong quá khứ. (at this time two weeks ago, …)

- In + năm (in 2022, in 2001)

- In the past (trong quá khứ)

Trong câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào.


III. Verbs of liking + V-ing/ to V

Khi muốn dùng một động từ chỉ một hành động khác ở sau động từ chỉ sự thích thú, ta phải sử dụng danh động từ (V-ing) hoặc động từ nguyên thể có “to” (to V).

a. Verb + V-ing/to V

Những động từ đi với cả danh động từ và động từ nguyên thể có “to mà không thay đổi về nghĩa.

b. Verbs + V-ing

Những động từ chỉ đi với danh động từ. (Tức là động từ thêm –ing: V-ing)

1. Những động từ theo sau là V-ing hoặc to V nhưng có nghĩa khác nhau

Trong tiếng Anh, có một số động từ theo sau bởi V-ing hay to V lại mang nghĩa khác nhau. Dưới đây là một số động từ đó:

Verbs Verb + V-ing Verb + to V
Forget   - Forget V-ing: quên việc đã làm trong quá khứ    - Forget + to V: quên việc cần làm
Go on   - Go on + V-ing: tiếp tục công việc cũ.    - Go on to V: chuyển sang làm một việc khác sau khi hoàn thành một việc
Mean   - Mean +V-ing: có nghĩa là...     - Mean + to V: muốn, có ý định
Remember    - Remember + V-ing: nhớ lại việc đã làm    - Remember to V: nhớ việc cần làm
Regret   - Regret + V-ing: tiếc việc đã làm   - Regret + to V: tiếc về việc sắp làm
Stop   - Stop + V-ing: dừng việc gì lại    - Stop + to V: dừng lại để làm việc khác
Try   - Try + V-ing: thử làm gì   - Try + to V: cố gắng làm gì
Need   - Need + V-ing: nghĩa bị động   - Need + to V: cần làm gì (nghĩa chủ động)

IV. So sánh hơn với tính từ - Comparative forms of Adjecttives

1. Ôn tập so sánh hơn với tính từ (comparative forms of adjectives)

Sử dụng so sánh hơn của tính từ để so sánh giữa người (hoặc vật) này với người (hoặc vật) khác. Trong so sánh hơn, tính từ sẽ được chia làm hai loại là tính từ dài và tính từ ngắn. Trong đó:

- Tính từ ngắn là những tính từ có 1 âm tiết. Ví dụ: tall, high, big,...

- Tính từ dài là những tính từ có từ 2 âm tiết trở lên. Ví dụ: expensive, intelligent,...

2. Cấu trúc câu so sánh hơn

Đối với tính từ ngắn Đối với tính từ dài
S1 + to be + adj-er + than + S2 S1 + to be + more + adj + than + S2
Với tính từ ngắn, thêm đuôi “er” vào sau tính từ Với tính từ dài, thêm “more” trước tính từ

Lưu ý: Để nhấn mạnh ý trong câu so sánh hơn, ta thêm “much” hoặc “far” trước hình thức so sánh.

3. Cách sử dụng tính từ trong câu so sánh hơn

- Cách thêm đuôi –er vào tính từ ngắn:

Tính từ kết thúc bởi 1 phụ âm => thêm đuôi -er Old - older, near - nearer
Tính từ kết thúc bởi nguyên âm “e” => chỉ cần thêm đuôi “r” Nice – nicer
Tính từ kết thúc bởi 1 nguyên âm (a,i,e,o,u) + 1 phụ âm => gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi –er Big – bigger, hot – hotter , fat – fatter , fit – fitter
Tính từ kết thúc bởi “y”, dù có 2 âm tiết vẫn là tính từ ngắn => bỏ “y” và thêm đuôi “ier”

Happy – happier,

pretty - prettier

Lưu ý: Một số tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng "et, ow, le,er, y" thì áp dụng Quy tắc thêm đuôi -er như tính từ ngắn.

Ví dụ: Narrow – narrower

- Một vài tính từ đặc biệt: Với một số tính từ sau, dạng so sánh hơn của chúng không theo quy tắc trên.

Tính từ Dạng so sánh hơn
Good Better
Bad Worse
Far Farther/further
Much/many More
Little Less
Old Older/elder

V. So sánh hơn với trạng từ - Comparative forms of Adverbs

Tương tự như tính từ, trạng từ cũng được chia làm 2 loại:

- Trạng từ ngắn là những từ có 1 âm tiết

- Trạng từ dài là những từ có 2 âm tiết trở lên.

1. Cấu trúc câu so sánh hơn với trạng từ

Đối với trạng từ ngắn Đối với trạng từ dài
S1 + V + adv-er + than + S2 S1+ V + more/less + adv + than S2
    - Với trạng từ ngắn, thường là trạng từ chỉ cách thức có hình thức giống tính từ, ta thêm đuôi "er”vào sau trạng từ.

    - Với trạng từ dài, hầu hết là các trạng từ chỉ cách thức có đuôi “-ly” ta thêm “more” (nhiều hơn) hoặc “less”(ít hơn) vào trước trạng từ.

   - Less” là từ phản nghĩa của “more" được dùng để diễn đạt sự không bằng nhau ở mức độ ít hơn.


2. Một vài trạng từ có dạng đặc biệt

Trạng từ Trạng từ so sánh hơn
Well  Better
Badly Worse
Far Farther/further
Early Earlier (không thêm more)

VI. So sánh hơn nhất đối với tính từ và trạng từ

- So sánh hơn nhất đối với tính từ ngắn và trạng từ ngắn: S + V + the + S-adj-est/ S-adv-est

- So sánh hơn nhất đối với tính từ dài và trạng từ dài: S + V + the + most + L-adj/ L-adv

Một số lưu ý đặc biệt

- Một số tính từ có 2 âm tiết nhưng có tận cùng là "y, le, ow, er" khi sử dụng ở so sánh hơn hay so sánh hơn nhất nó áp dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn.

Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất

  • Happy -> happier -> the happiest
  • Simple -> simpler -> the simplest
  • Narrow -> narrower -> the narrowest
  • Clever -> cleverer -> the cleverest

- Một số tính từ và trạng từ biến đổi đặc biệt khi sử dụng so sánh hơn và so sánh hơn nhất.

Tính từ/ Trạng từ So sánh hơn So sánh hơn nhất

  • Good/ well -> better -> the best
  • Bad/ badly -> worse -> the worst
  • Much/ many -> more -> the most
  • A little/ little -> less -> the least
  • Far -> farther/ further -> the farthest/ furthest

VII. Cấu trúc So sánh kép trong tiếng Anh

1. Cấu trúc so sánh "....càng ngày càng ..."

- Đối với tính từ ngắn và trạng từ ngắn: S-adj-er/ S-adv-er and S-adj-er/ S-adv-er

- Đối với tính từ dài và trạng từ dài: More and more + L-adj/ L-adv

2. Cấu trúc so sánh "càng .... càng..."

- Đối với tính từ ngắn và trạng từ ngắn: The + S-adj-er/ S-adv-er + S + V, the + S-adj-er/ S-adv-er + S + V

- Đối với tính từ dài và trạng từ dài: The + more + L-adj/ L-adv + S + V, the + more + L-adj/ L-adv + S + V


VIII. Cấu trúc So sánh bội (Gấp bao nhiều lần)

- Số lần (half/ twice/ three times/...) + many/much/ adj/ adv+ as + O/ N/ Pronoun


Kết luận

Trên đây là tổng hợp các Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 8Các bạn có thể tham khảo và ôn tập cho các kỳ thi sắp tới. Hy vọng rằng bài viết này của Điểm 10+ sẽ hữu ích đối với bạn.


Tham khảo KHÓA HỌC TIẾNG ANH LỚP 8: TẠI ĐÂY

Form đăng ký tư vấn

Gọi ngay

Zalo

Facebook