Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 12 HK1 đầy đủ nhất - Phần cuối
Tài liệu tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 12 hk1 ngắn gọn, chi tiết nhằm mục đích giúp học sinh dễ dàng ôn luyện và nắm vững kiến thức trọng tâm môn Tiếng Anh lớp 12 hk1, từ đó đạt điểm cao trong các bài thi môn Tiếng Anh lớp 12 sắp tới.
THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
I- CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
1. Khẳng định: S + have/ has + VpII
2. Phủ định: S + haven’t / hasn’t + VpII
3. Câu nghi vấn: Have/ Has + S + VpII ?
Trả lời:
- Yes, S + has/ have
- No, S + hasn’t/ haven’t
II. CÁCH DÙNG
1. Diễn đạt một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ:
- Không có thời gian xác định.
- Hoặc đi với các từ: just, recently, already, yet…
- Hành động lặp lại nhiều lần cho đến thời điểm hiện tại.
- Sau cấu trúc so sánh hơn nhất ta dùng thì hiện tại hoàn thành.
- Sau cấu trúc: This/It is the first/second… time…, phải dùng thì hiện tại hoàn thành.
2. Diễn tả một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và hành động đó vẫn còn kéo dài ở hiện tại.
- Có các từ chỉ thời gian đi cùng như: since, for, ever, never, up to now, so far…
III. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
- Since + thời điểm trong quá khứ (mốc thời gian, thời điểm mà hành động bắt đầu): since 1982, since January... : kể từ khi
- For + khoảng thời gian (kéo dài hành động): for three days, for ten minutes… : trong vòng
- Already: đã… rồi (Dùng trong câu khẳng định hay câu hỏi, ALREADY có thể đứng ngay sau have/has và cũng có thể đứng cuối câu)
- Yet: chưa (Dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn. YET thường đứng cuối câu, có thể đứng giữa câu sau not)
- Just: vừa mới (Dùng để chỉ một hành động vừa mới xảy ra)
- Recently, Lately: gần đây
- Ever: đã từng bao giờ chưa (chỉ dùng trong câu nghi vấn)
- Never/ Never … before: chưa bao giờ
- So far: cho đến bây giờ
- Up to now, up to the present, up to this moment, until now, until this time: đến tận bây giờ
THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
I. Định nghĩa
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là thì được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai. Chúng ta sử dụng thì này để nói về sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng
II. Cấu trúc
Câu khẳng định | Câu phủ định | Câu nghi vấn |
S + have/ has + Ving+ VpII CHÚ Ý: - S = I/ We/ You/ They + have - S = He/ She/ It + has |
S + haven’t / hasn’t + been + V-ing CHÚ Ý: - haven’t = have not - hasn’t = has not |
Have/ Has + S + been + V-ing? CHÚ Ý: Yes, I/ we/ you/ they + have. Yes, he/ she/ it + has. |
III. Cách dùng
- Hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục)
- Hành động đã kết thúc trong quá khứ, nhưng chúng ta quan tâm tới kết quả tới hiện tại.
IV. Dấu hiệu nhận biết
– Since + mốc thời gian
– For + khoảng thời gian
– All + thời gian (all the morning, all the afternoon, all day, …)
THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH
I. Cấu trúc
Câu khẳng định | Câu phủ định | Câu nghi vấn |
S + had + VpII | S + hadn’t + VpII |
Had + S + VpII ? - Yes, S + had - No, S + hadn’t. |
II. Cách dùng
1. Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.
2. Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ.
3. Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực
III. Dấu hiệu nhận biết
Khi thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by the time (có nghĩa như before), before, after, when, till, until, as soon as, no sooner…than
CÂU ĐƠN, CÂU GHÉP VÀ CÂU PHỨC
(Simple, Compound and Complex Sentences)
1. Simple Sentences (câu đơn)
- Câu đơn là câu chỉ có 1 mệnh đề chính, nghĩa là có 1 chủ ngữ và 1 động từ.
- Câu có thể chủ ngữ là 2 danh từ nối bằng 'and' hoặc có 2 động từ nối bằng 'and' nhưng vẫn là 1 câu đơn thôi.
2. Compound Sentences (câu kép/ ghép)
- Câu ghép có 2 mệnh đề chính, nối nhau bằng liên từ (như and, but, so, or...) và phải có dấu
phẩy hoặc dấu chấm phẩy phía trước liên từ.
- 2 mệnh đề trong câu là 2 mệnh đề độc lập về nghĩa và diễn tả các ý chính có tầm quan trọng ngang nhau nên ta có thể tách 2 mệnh đề thành 2 câu đơn được.
3. Complex Sentences (câu phức)
- Câu phức là câu có 1 mệnh đề chính (independent clause) và 1 hay nhiều mệnh đề phụ (dependent clause) (nhưng thường là 1 mệnh đề phụ). Mệnh đề chính đóng vai trò chủ chốt và được 1 hay nhiều mệnh đề phụ bổ sung ý nghĩa.
- Hai mệnh đề thường được nối với nhau bởi dấu phẩy hoặc các liên từ phụ thuộc.
Một số liên từ phụ thuộc:
- After (sau khi), before (trước khi)
- although/ as though/ even though(mặc dù)
- Because, as, since (bởi vì)
- Even if, though, if (nếu), unless (nếu không)
- Until (cho đến khi), when (khi), whenever (bất kể khi nào), where (ở đâu), wherever (bất kể ở đâu), while/ meanwhile (trong khi)
GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ
1. Động từ theo sau bới “FOR”
Động từ + FOR | Nghĩa |
search for | tìm kiếm về |
fight for | đấu tranh cho |
ask for | đòi hỏi về |
wait for | chờ đợi |
apologize for | xin lỗi về cái gì |
beg for | cầu xin về |
care for | quan tâm tới |
2. Động từ theo sau bới “TO”
Động từ + TO | Nghĩa |
listen to | lắng nghe |
belong to | thuộc về |
relate to | liên quan tới |
adjust to | điều chỉnh |
respond to | đáp lại, hưởng ứng |
look forward to | mong chờ |
admit to | thừa nhận |
3. Động từ theo sau bởi “WITH”
Động từ + WITH | Nghĩa |
sympathize with | thông cảm |
combine with | kết hợp với |
argue with | tranh cãi với |
provide… with st | cung cấp với |
cope with | đương đấu với |
compare with | so sánh với |
deal with | đối phó với |
4. Động từ theo sau bới “OF”
Động từ + OF | Nghĩa |
dream of | mơ về |
think of | nghĩ về |
approve of | tán thành về |
hear of | nghe về |
consist of | được tạo nên bởi |
5. Động từ theo sau bới “IN”
Động từ + IN | Nghĩa |
engage in | dính dáng vào |
believe in | tin tưởng |
specialize in | chuyên gia về |
speak in | nói bằng (thứ tiếng) |
result in | gây ra |
succeed in | thành công ở |
fail in | thất bại |
6. Động từ theo sau bới “AT”
Động từ + AT | Nghĩa |
laugh at | cười |
shout at | la hét |
aim at | nhắm vào |
7. Động từ theo sau bởi “ON”
Động từ + ON | Nghĩa |
concentrate on | tập trung vào |
focus on | tập trung vào |
depend on | dựa vào, phụ thuộc vào |
rely on | dựa vào, nhờ cậy vòa |
congratulate sb on | chúc mừng ai |
comment on | bình luận vào |
count on | trông cậy vào |
8. Động từ theo sau bới “FROM”
Động từ + FROM | Nghĩa |
recover from | phục hồi |
suffer from | chịu đựng cái gì |
differ from | khác với |
protect from | bảo vệ từ |
benefit from | hưởng lợi ích từ |
prevent from | ngăn cản, ngăn chặn |
escape from | trốn thoát khỏi |
Tham khảo KHÓA HỌC TIẾNG ANH LỚP 12: TẠI ĐÂY