Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 12 HK1 đầy đủ nhất - Phần 1

Tài liệu tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 12 hk1 ngắn gọn, chi tiết nhằm mục đích giúp học sinh dễ dàng ôn luyện và nắm vững kiến thức trọng tâm môn Tiếng Anh lớp 12 hk1, từ đó đạt điểm cao trong các bài thi môn Tiếng Anh lớp 12 sắp tới.


 PAST SIMPLE TENSE

(Thì quá khứ đơn)

I. Định nghĩa

Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

II. Công thức

Loại câu Động từ “tobe” Động từ thường
Câu khẳng định

  S số ít (I, She, He, It,…) + was

  S số nhiều (We, They,…) + were

S+ Ved/ V2
Câu phủ định

  S số ít (I, She, He, It,…) + was not

  S số nhiều (We, They,…) + were not

  Chú ý:

  was not = wasn’t

  were not = weren’t 

S + did not + V (nguyên thể)

Chú ý: did not = didn’t 

Câu nghi vấn

  Was+ S số ít (I, She, He, It,…) 

  – Yes, S + was/ No, S + wasn’t

 

  Were+ S số nhiều (We, They,…) 

  – Yes, S +were/ No, S + weren’t 

Did + S+ V (nguyên thể) ?

Yes, S + did/ No, S + didn’t

 

III. Cách dùng

1. Diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở quá khứ.

2. Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ.

3. Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.

4. Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ.

LƯU Ý: Hành động đang diễn ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.

5. Dùng trong câu điều kiện loại II (câu điều kiện không có thật ở hiện tại)


IV. Dấu hiệu nhận biết

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:

- Yesterday (hôm qua)

- Last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái

- Ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)

- When + mệnh đề chia thì quá khứ đơn: khi (when I was a kid,…)

- At, on, in…+ thời gian quá khứ  (at 6 o’clock, on Monday, in June, in 1990,…)

- Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)


ĐẠI TỪ QUAN HỆ WHICH

1. “Which” dùng để nối 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ hoặc tân ngữ là vật chưa được xác định trong Mệnh đề quan hệ xác định

2. “Which” dùng để nối 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ hoặc tân ngữ là vật chưa được xác định trong Mệnh đề quan hệ không xác định có dấu phẩy đi kèm. Ở đây danh từ được thay thế bởi “which” là một danh từ đã được xác định.

3. “Which” dùng để thay thế đại từ “where” trong câu mệnh đề quan hệ. Tùy thuộc vào thời gian được nhắc đến, chúng ta có thể sử dụng at which, on which hoặc  in which để thay thế cho where.

4. “Which” ở đầu của một mệnh đề quan hệ không xác định có thể đề cặp đến tất cả các thông tin chứa trong phần trước của câu, thay vì chỉ một từ.


ARTICLE

(Mạo từ)

Có hai loại mạo từ:

- MẠO TỪ KHÔNG XÁC ĐỊNH hay còn gọi là MẠO TỪ BẤT ĐỊNH (indefinite articles)

- MẠO TỪ XÁC ĐỊNH (definite articles)

I. Mạo từ không xác định (Non – definite article) : a/an

1. Mạo từ “a”: đứng trước danh từ đếm được, số ít và danh từ đó phải có phiên âm bắt đầu bằng một phụ âm. Ví dụ: a cat 

Trong trường hợp danh từ bắt đầu bằng nguyên âm, nhưng phiên âm bắt đầu bằng phụ âm thì ta theo nguyên tắc thêm “a”. Ví dụ: a university

2. Mạo từ “an”: Đứng trước danh từ đếm được số ít và danh từ đó có phiên âm bắt đầu bằng một nguyên âm (a,e,i,o,u). Ví dụ: an apple (một quả táo) 

Trong trường hợp danh từ bắt đầu bằng phụ âm, nhưng phiên âm bắt đầu bằng nguyên âm thì ta theo nguyên tắc thêm “a”. Ví dụ: an hour / ˈaʊə /(một giờ)

Cách sử dụng: 

- Thường đứng trước danh từ đếm được, số ít và đó là một danh từ chỉ chung chung, không xác định (được nhắc đến lần đầu tiên).

- Dùng trong các thành ngữ chỉ lượng nhất định

II. Mạo từ xác định (indefinite articles) : “the”
1. Đứng trước một danh từ xác định đã được nhắc ở phía trước (người NGHE đã biết được đối tượng mà người nói nhắc đến là gì)

2. Đứng trước một danh từ mà sau danh từ đó có một mệnh đề hay cụm từ theo sau làm rõ nghĩa.

3. Đứng trước các danh từ là chỉ người hoặc vật chỉ có DUY NHẤT.

4. Đứng trước một tính từ để chỉ một cộng đồng người.

5. Đứng trước danh từ riêng chỉ HỌ ở dạng số nhiều để nói đến cả vợ chồng hay cả gia đình.

6. Sử dụng trong cấu trúc chỉ địa điểm, nơi chốn, hay phương hướng. Giới từ + the + Danh từ (chỉ địa điểm, phương hướng)

7. Sử dụng trước các danh từ chỉ nhạc cụ

8. Sử dụng trong cấu trúc so sánh hơn nhất. Cấu trúc: the most + adj/ the adj-est

III. Các trường hợp không sử dụng mạo từ “a/an/the”.

- Với các danh từ riêng chỉ TÊN  địa điểm như quốc gia, thành phố, quận, thị xã,..

- Với ngày, tháng, năm

- Với các môn thể thao

- Trong các cấu trúc:

  • At night: vào ban đêm
  • At school: ở trường học
  • At home: ở nhà
  • Go to school/ go to market/ go to work: đi học/ đi chợ/ đi làm

CÂU GIẢ ĐỊNH

I. Khái niệm

– “Subjunctive”: Câu giả định hay còn gọi là câu cầu khiến là loại câu đối tượng thứ nhất muốn đối tượng thứ hai làm việc gì.

– Câu giả định có tính chất cầu khiến chứ không mang tính ép buộc như câu mệnh lệnh. 

II. Cách sử dụng

Câu giả định chủ yếu được sử dụng để nói đến những sự việc không chắc chắn sẽ xảy ra, thường xuất hiện trong văn viết.

1. Cấu trúc “that –clause” theo sau động từ

Các động từ thường dùng:  S+ V (advise, require, demand…) that + S + V nguyên thể

ask (hỏi, yêu cầu) suggest (gợi ý)
advise (khuyên) recommend (gợi ý)
command (ra lệnh) prefer (thích hơn)
demand (yêu cầu) request (yêu cầu)
order (ra lệnh) insist (nài nỉ)
require (yêu cầu) desire (mong muốn)

 

2.  Cấu trúc “that –clause” theo sau tính từ (hoặc V3)

Các tính từ thường dùng:

advised proposed
essential urgent
obligatory desirable
required mandatory
best recommended
imperative vital
necessary crucial
suggested important

 

3. Chú ý

- Trong mệnh đề sau “that”, ta giữa nguyên động từ nguyên thể với cả chủ ngữ số ít và số nhiều.

- Với thể phủ định của mệnh đề sau “that”, ta thêm “not” trước động từ nguyên thể.

S+ be + adj +that + S + NOT + V nguyên thể

S+ V (advise, require, demand…) that + S +NOT+ V nguyên thể

- Với thể bị động của mệnh đề sau “that”, ta chia động từ ở dạng “be + V3/ P.P”

It+ be + adj +that + S + be + V3/ P.P

S+ V (advise, require, demand…) that + S + be + V3/ P.P


PAST CONTINUOUS TENSE

(Thì quá khứ tiếp diễn)

I- CẤU TRÚC

1. Khẳng định:   S + was/were + V-ing

Trong đó:  

- S (subject): chủ ngữ

- V-ing: động từ thêm “–ing”

CHÚ Ý:

- S = I/ He/ She/ It  + was

- S = We/ You/ They + were

2. Phủ định:   S + wasn’t/ weren’t + V-ing

 CHÚ Ý:

- Was not = wasn’t

- Were not = weren’t

3. Câu hỏi: Was/ Were + S + V-ing ?

Trả lời: Câu hỏi ta chỉ cần đảo “to be” lên trước chủ ngữ.

- Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn’t.

- Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t.

 

II- CÁCH SỬ DỤNG

1. Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

2. Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào.

- Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.

3. Diễn tả hai hành động đồng thời xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ, trong câu có “while”.

Tại một thời điểm trong quá khứ khi có 2 hành động đồng thời đang diễn ra sẽ chia cả hai hành động đó ở thì quá khứ tiếp diễn.

 

III- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm theo thời điểm xác định.

- At + giờ + thời gian trong quá khứ (at 12 o’clock last night,…)

- At this time + thời gian trong quá khứ. (at this time two weeks ago, …)

- In + năm (in 2000, in 2005)

- In the past (trong quá khứ)

Trong câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào.


Tham khảo KHÓA HỌC TIẾNG ANH LỚP 12: TẠI ĐÂY


GHI DANH VÀ HỌC TẠI

  • Điểm 10+ Quận 7:1316 Huỳnh Tấn Phát, P. Phú Mỹ, Q. 7

  • Điểm 10+ Quận 3: 386/52 Lê Văn Sỹ, P. 14, Q. 3
  • Điểm 10+ Gò Vấp: 656/15 Quang Trung, P.11, Q.Gò Vấp, Tp.HCM

  • Điểm 10+ Tân Bình: 350/8 Nguyễn Trọng Tuyển, P.2, Q.Tân Bình, Tp.HCM 

  • Điểm 10+ Tân Phú: 539 Lũy Bán Bích, P.Phú Thạnh, Q.Tân Phú, Tp.HCM

  • Điểm 10+ Bình Thạnh: 35/9 Nguyễn Văn Đậu, P.6, Q. Bình Thạnh, Tp.HCM

  • Điểm 10+ Hàng Xanh – Thị Nghè: 121 Nguyễn Cửu Vân, P. 17, Q. Bình Thạnh

  • Điểm 10+ Phú Nhuận: Học tại 350/8 Nguyễn Trọng Tuyển, P.2, Q.Tân Bình, Tp.HCM (Giáp Phú Nhuận, ngay vòng xoay Lê Văn Sỹ với Nguyễn Trọng Tuyển)
  • Học online/ Trực tuyến: Học sinh toàn quốc, du học sinh nước ngoài

  • Hotline : 0933 39 87 87 – ĐT 0899 92 87 87

Form đăng ký tư vấn

Gọi ngay

Zalo

Facebook