TÓM TẮT NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 11 HK1
Tài liệu tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 11 hk1 ngắn gọn, chi tiết nhằm mục đích giúp học sinh dễ dàng ôn luyện và nắm vững kiến thức trọng tâm môn Tiếng Anh lớp 11 hk1, từ đó đạt điểm cao trong các bài thi môn Tiếng Anh lớp 11 sắp tới.
TO – INFINITIVES AFTER NOUNS/ ADJECTIVES
(To – V sau danh từ/ tính từ)
1. Chúng ta có thể sử dụng To – V đứng sau tính từ để đưa ra lý do cho tính từ đó.
S + linking verb + adjectives + to – V
Linking verb: be, appear, feel, become, seem, look, remain, sound, smell, stay, taste
Adjectives: glad, happy, lucky, amazed, surprised, proud, determined, pleased, sorry, disappointed, sad, afraid
2. Chúng ta có thể sử dụng To – V trong cấu trúc với “It” và tính từ để đưa ra lời nhận xét hoặc đánh giá.
It + linking verb + adjectives (for somebody) + to – V
Adjectives: easy, difficult, hard, interesting, boring, nice, great, good, possible, impossible , likely, important, necessary, unreasonable.
3. Chúng ta có thể sử dụng To – V sau những danh từ trừu tượng để nói về những hành động mà những danh từ ấy liên quan tới.
Noun + to – V
Nouns: advice, ability, ambition, anxiety , attempt, chance, decision, dream, failure, permission, chance, plan, request, wish, way , demand, determination, effort, offer, willingness.
MODAL VERBS: SHOULD & OUGHT TO; MUST & HAVE TO
(Động từ khuyết thiếu: nên; phải)
I. MUST & HAVE TO
1. Must
- Diễn đạt sự cần thiết hoặc bắt buộc phải làm điều gì ở hiện tại hoặc tương lai.
- Đưa ra lời suy luận chắc chắn.
- Đưa ra lời khuyên hoặc lời yêu cầu được nhấn mạnh.
2. Have to: Cả must và have to đều dùng để diễn đạt sự cần thiết phải làm điều gì đó.
Tuy nhiên, có sự khác nhau.
- Must: sự bắt buộc đến từ phía người nói (là mong muốn và cảm xúc của người nói.)
- Have to: sự bắt buộc do tình thế hoặc điều kiện bên ngoài (nội quy, luật pháp, quy định ..)
- Mustn’t: không được phép (chỉ sự cấm đoán)
- Don’t have to = don’t need to (không cần thiết)
II. SHOULD & OUGHT TO
1. Should
- Chỉ sự bắt buộc hay bổn phận, nhưng không mạnh bằng Must (với Should bạn có thể lựa chọn việc thực hiện hay không thực hiện, còn must thì không có sự chọn lựa.)
- Đưa ra lời khuyên hoặc ý kiến.
- Suy đoán hoặc kết luận điều gì đó có thể xảy ra (người nói mong đợi điều gì đó xảy ra.)
2. Ought to
- Chỉ sự bắt buộc hay bổn phận . Nghĩa tương tự như should và không mạnh bằng Must.
- Đưa ra lời khuyên hoặc kiến nghị.
THE PAST SIMPLE AND THE PRESENT PERFECT
(Thì quá khứ đơn và thi hiện tại hoàn thành)
I. THE PAST SIMPLE (Thì quá khứ đơn)
1. Form:
Động từ TOBE | Động từ thường | |
(+) | - I/She/he/It + was + Noun / Adjective - You/We/They + were + Noun / Adjective |
S + V-ed/ PI-cột 2 trong bảng Động từ bất quy tắc |
(-) | - I/She/he/It + wasn’t + Noun/Adjective - You/We/They + weren't + Noun / Adjective |
S + didn’t + V ... |
(?) | - Were you/we/they + Noun / adjective...? + Yes, I was / Yes, they/we were. + No, I wasn't / No, they/we weren't. - Was I/she/he/it + Noun / adjective...? + Yes, she/he/it was. + No, she/he/it wasn't. |
Did + S + V...? +Yes, S + did. +No, S + didn't |
2. Usage:
- Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt hoán toàn trong quá khứ.
- Diễn tả một chuỗi các hành động liên tiếp xảy ra trong quá khứ.
3. Adverb:
- Yesterday: hôm qua
- The day before yesterday: hôm kia
- 3 years/4 days ago: cách đây 3/4 năm
- Last Tueday/year...: thứ 3 tuần trước/ năm ngoái
- In + mốc thời gian trong quá khứ.
II. THE PRESENT PERFECT (Thì hiện tại hoàn thành)
1. Form :
(+) | I/You/We/They + have + PII | She/He/It + has PII |
(-) | I/You/We/They + haven't (have not) + PII | She/He/It + hasn't (has not) PII |
(?) | Have + you/we/they + PII...? - Yes, I/we/they have - No, I/we/they haven't |
Has + She/He/It + PII...? - Yes, she/he/it has - No, she/he/it hasn't |
2. Usage: Diễn tả hành động mà xảy ra trong quá khứ mà kết quả của nó còn liên quan đến hiện tại hoặc tương lai.
- Hành động vừa mới xảy ra, vừa mới kết thúc, thường đi với trạng từ “just”
- Hành động bắt đầu từ quá khứ , còn kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai.
- Hành động xảy ra trong quá khứ mà không biết rõ thời gian.
- Hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần ở quá khứ.
-Dùng sau những từ so sánh ở cấp cao nhất.( trong lời bình phẩm)
- Dùng với This is the first/ second time, it’s the first time.........
- Dùng với “this morning/ this evening/ today/ this week/ this term”...... khi những thời gian này vẫn còn trong lúc nói.
3. Adverbs :
- Just, recently, lately :gần đây, vừa mới
- Ever :đã từng
- Never :chưa bao giờ
- Already :rồi
- Yet: chưa (dùng trong câu phủ định và nghi vấn)
- Since :từ khi (chỉ thời điểm mà hành động bắt đầu)
- For : khoảng (chỉ khoảng thời gian của hành động )
- So far = until now = up to now = up to the present : cho đến nay, cho đến tận bây giờ
GERUNDS AND STATE VERBS IN CONTINUOUS FORMS
(V-ing và động từ trạng thái trong dạng tiếp diễn)
I. Gerunds
A gerund is the –ing form of a verb that functions as a noun. (Danh động từ là dạng –ing của một động từ có chức năng như một danh từ.)
1. It can be used as the subject of a sentence (Nó có thể được sử dụng làm chủ ngữ của câu)
2. It can be used as an object after some verbs, verbs and prepositions, and phrases (Nó có thể được sử dụng như một tân ngữ sau một số động từ, động từ và giới từ, và cụm từ)
- Verbs: avoid (tránh), consider (cân nhắc), dislike (không thích), enjoy (thích), finish (kết thúc), imagine (tưởng tượng), involve (để tâm, tham gia), practice (thực hành), suggest (đề nghị), mind (làm phiền), recommend (giới thiệu, tiến cử) etc.
- Verbs and prepositions: agree with (đồng ý), apologise for (xin lỗi), concetrate on (tập trung), depend on (phụ thuộc), dream of (mơ), insist on (nài nỉ), etc.
- Pharses: can’t help (không thể không), can’t stand (không thể không), feel like (cảm thấy), be worth (đáng làm gì), no use/good (vô ích)
II. State verbs
“State verbs” miêu tả 1 trạng thái hoặc 1 điều kiện mà không thay đổi và kéo dài khoảng 1 thời gian. Những động từ này thường không được sử dụng trong thì tiếp diễn.
Các động từ thông dụng:
- Động từ chỉ suy nghĩ và quan điểm: believe (tin tưởng), think (nghĩ), know (biết), remember (nhớ), doubt (nghi ngờ), guess (đoán), etc.
- Động từ chỉ cảm xúc: like (thích), hope (hy vọng), love (yêu), prefer (thích hơn), want (muốn), wish (ước), desire (mong muốn), etc.
- Động từ để miêu tả cảm giác: see (nhìn), smell (ngửi), hear (nghe), etc.
- Động từ khác: be, have (có), consist (bao gồm), belong (thuộc về), concern (quan tâm), etc.
CLEFT SENTENCES: It is/ was…that…
1. Định nghĩa câu chẻ.
Câu chẻ hay còn gọi là câu nhấn mạnh (Cleft sentences ) theo đúng như tên gọi của nó, dùng để khi ta muốn nhấn mạnh vào một đối tượng hay sự việc nào đó. Câu thường chia làm hai vế, một vế chính và một vế là mệnh đề quan hệ sử dụng that, who, when, while…
2. Cấu trúc câu chẻ : It + be + …. that + …
3. Phân loại câu chẻ : Ta có thể nhấn mạnh chủ ngữ, tân ngữ, trạng ngữ của câu bằng cách đưa chúng vào giữa It be và that
3.1 Câu chẻ nhấn mạnh chủ ngữ
- It is/was + S (người) + who/that + V
- It is/was + S (vật) + that + V
3.2.Câu chẻ nhấn mạnh tân ngữ
- It is/was + O (người) + that/whom + S + V
- It is/was + O (danh từ riêng) + that + S + V
- It is/was +O (vật)+ that + S + V.
Kết luận
Trên đây là tổng hợp các Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 11, Các bạn có thể tham khảo và ôn tập cho các kỳ thi sắp tới. Hy vọng rằng bài viết này của Điểm 10+ sẽ hữu ích đối với bạn.
Tham khảo KHÓA HỌC TIẾNG ANH LỚP 11: TẠI ĐÂY
GHI DANH VÀ HỌC TẠI
-
Điểm 10+ Quận 7:1316 Huỳnh Tấn Phát, P. Phú Mỹ, Q. 7
- Điểm 10+ Quận 3: 386/52 Lê Văn Sỹ, P. 14, Q. 3
-
Điểm 10+ Gò Vấp: 656/15 Quang Trung, P.11, Q.Gò Vấp, Tp.HCM
-
Điểm 10+ Tân Bình: 350/8 Nguyễn Trọng Tuyển, P.2, Q.Tân Bình, Tp.HCM
-
Điểm 10+ Tân Phú: 539 Lũy Bán Bích, P.Phú Thạnh, Q.Tân Phú, Tp.HCM
-
Điểm 10+ Bình Thạnh: 35/9 Nguyễn Văn Đậu, P.6, Q. Bình Thạnh, Tp.HCM
-
Điểm 10+ Hàng Xanh – Thị Nghè: 121 Nguyễn Cửu Vân, P. 17, Q. Bình Thạnh
- Điểm 10+ Phú Nhuận: Học tại 350/8 Nguyễn Trọng Tuyển, P.2, Q.Tân Bình, Tp.HCM (Giáp Phú Nhuận, ngay vòng xoay Lê Văn Sỹ với Nguyễn Trọng Tuyển)
-
Học online/ Trực tuyến: Học sinh toàn quốc, du học sinh nước ngoài
-
Hotline : 0933 39 87 87 – ĐT 0899 92 87 87