TÓM TẮT NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 10 HK1
Tài liệu tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 10 hk1 ngắn gọn, chi tiết nhằm mục đích giúp học sinh dễ dàng ôn luyện và nắm vững kiến thức trọng tâm môn Tiếng Anh lớp 10 hk1, từ đó đạt điểm cao trong các bài thi môn Tiếng Anh lớp 10 sắp tới.
PASSIVE VOICE WITH MODAL VERB
Nếu trong câu chủ động có những động từ khiếm khuyết: can, could, may, might, will, would, shall, should, ought to, must, have to, used to,... thì trong câu bị động sẽ được chuyển như sau:
Câu chủ động: S + modal Verb + V nguyên thể + O
Câu bị động: S+ Modal Verbs + be + Vp2 + (by object)
Thể bị động được dùng khi:
a) Không biết hay không cần biết đến tác nhân thực hiện hành động.
b) Muốn nhấn mạnh người hoặc vật thực hiện hành động bởi một cụm từ bắt đầu với “by”.
THE PRESENT SIMPLE & THE PRESENT CONTINUOUS
I. PRESENT SIMPLE TENSE (Thì hiện tại đơn)
1. Form:
Động từ TO BE | Động từ thường | |
(+) | - I am + Noun/Adjective... - You/We/They + are ... - She/he/it + is ... |
- I/You/We/They + V + O... - She/he/it + V(s/es) + O... |
(-) | - I'm not (am not) + Noun / Adjective. - You/We/They + aren't (are not)... - She/He/It + isn't (is not) ... |
- I/We/They + don't (do not) + V - She/He/It + doesn't (does not) + V |
(?) | - Am I + Noun/Adjective...? + Yes, I am + No, I'm not. - Are you/they/we...? + Yes, I am/ We/they are... + No, I'm not / We/they aren't... - Is she/he/it...? + Yes, she/he/it is + No, she/he/it isn't ... |
- Do + you/they/we... + V...? + Yes, I/we/they do. + No, I/we/they don't. - Does + she/he/it + V...? + Yes, she/he/it does. + No, she/he/it doesn't. |
2. Usage
- Thói quen ở hiện tại.
- Diễn tả sở thích, năng lực bản thân.
- Sự thật hiển nhiên, chân lí không thể phủ nhận .
- Diễn tả hành động xảy ra theo lịch trình, thời gian biểu đã định sẵn, đặc biệt là các động từ di chuyển.
3. Adverb
- Everyday/week/month/year...: mọi ngày/tuần/tháng/năm
Các trạng từ tần suất đi kèm:
- Always: luôn luôn - Usually: thường thường
- Often = regularly: thường xuyên - Sometimes = occasionally: thỉnh thoảng
- Never: không bao giờ
Note: (các trạng từ này đứng trước động từ thường và đứng sau động từ TOBE)
II. PRESENT CONTINUOUS (Thì hiện tại tiếp diễn)
1. Form :
(+) |
I + am +V-ing You/We/They + are + V-ing |
She/He/It + is + V-ing |
(-) |
I + am not +V-ing You/We/They + aren’t (are not) +V-ing |
She/He/It + isn’t (is not) +V-ing |
(?) |
Am + I + V-ing ? -Yes, I am. / No, I amn’t Are + you/we/they + V-ing? |
Is+ She/He/It + V-ing...? - Yes, she/he/it is. - No, she/he/it isn't. |
2. Usage
- Diễn tả hành động đang xảy ta tại thời điểm nói.
- Diễn tả hành động xảy ra liên tục gây khó chịu cho người khác
Cấu trúc: S + am/is/are + always/continually/constantly + Ving
- Diễn tả kế hoạch trong tương lai, có dự định từ trước và được chuẩn bị, lên kế hoạch rõ ràng
Note: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ tri giác như: SEE, HEAR, LIKE, LOVE, WANT, NEED, NOTICE, SMELL, TASTE...
COMPOUND SENTENCES
- Câu ghép (Compound sentence) được cấu tạo bởi 2 hay nhiều mệnh đề độc lập (Independent clause). Các mệnh đề này thường được nối với nhau bởi liên từ (conjunction), có thể thêm dấu phẩy hoặc dấu chấm phẩy trước liên từ đó, hoặc các trạng từ nối.
- Mỗi 1 mệnh đề có tầm quan trọng và đều có thể đứng một mình
Có 3 cách để có thể kết nối các mệnh đề độc lập thành câu ghép
1. Sử dụng 1 liên từ nối
Trong tiếng Anh, có 7 liên từ thường dùng để nối trong câu ghép bao gồm: for, and, nor, but, or, yet, so
- Liên từ for: dùng để chỉ nguyên nhân
- Liên từ and: dùng để cộng thêm vào
- Liên từ nor: dùng để bổ sung một ý phủ định vào ý phủ định đã được nêu trước đó
- Liên từ but: chỉ sự mâu thuẫn
- Liên từ or: dùng để bổ sung một lựa chọn khác
- Liên từ yet: dùng để diễn tả ý kiến trái ngược so với ý trước
- Liên từ so: dùng để nói về một kết quả của sự việc được nhắc đến trước đó.
2. Sử dụng một trạng từ nối
- Các mệnh đề độc lập của một câu ghép cũng có thể được kết nối bằng một các trạng từ như: Furthermore, However, Otherwise,…
- Cần lưu ý việc đánh dấu câu khi sử dụng trạng từ nối.
+ Những trạng từ mang nghĩa tương tự “and”: Furthermore; besides; in addition to; also; moreover;
+ Những trạng từ mang nghĩa tương tự “but, yet”: However; nevertheless, although; even though; in spite of; despite; ...
+ Những trạng từ mang nghĩa tương tự “or”: Otherwise
+ Những trạng từ mang nghĩa tương tự “so”:therefore; thus; accordingly; hence; as a result of;
3. Sử dụng dấu chấm phẩy (;)
- Các mệnh đề độc lập trong một câu ghép cũng có thể được kết nối chỉ bằng một dấu (;)
- Kiểu câu này được sử dụng khi hai mệnh đề độc lập có quan hệ gần gũi
- Nếu giữa chúng không có mối quan hệ gần gũi, chúng sẽ được viết tách thành hai câu đơn, tách biệt hẳn bằng dấu chấm.
INFINITIVES
(Hình thức nguyên thể)
Ta sử dụng dạng động từ nguyên thể khi trước đó là:
1. Những động từ sau đi với “to-V”: begin (bắt đầu), decide (quyết định), ask (đòi hỏi), expect (mong đợi), forget (quên), hope (hy vọng), intend (có ý định), learn (học), plan (kể hoạch), prefer (thích hơn), promise (lời hứa), seem (dường như), try (cố gắng), want (muốn), would like (muốn), etc.
2. Những động từ sau đi với “V-inf”: feel (cảm thấy), hear (nghe), notice (chú ý), see (nhìn), watch (xem), make (bắt làm gì), let (cho phép), etc.
PAST SIMPLE (Thì quá khứ đơn)
I. Form:
Động từ TOBE | Động từ thường | |
(+) | - I/She/he/It + was + Noun / Adjective - You/We/They + were + Noun / Adjective |
- S + V-ed/ PI-cột 2 trong bảng Động từ bất quy tắc |
(-) | - I/She/he/It + wasn’t + Noun/Adjective - You/We/They + weren't + Noun / Adjective |
- S + didn’t + V ... |
(?) | - Were you/we/they + Noun / adjective...? + Yes, I was / Yes, they/we were. + No, I wasn't / No, they/we weren't. - Was I/she/he/it + Noun / adjective...? + Yes, she/he/it was. + No, she/he/it wasn't. |
- Did + S + V...? + Yes, S + did. + No, S + didn't |
II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
III- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN.
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:
- Yesterday (hôm qua)
- Last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
- Ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)
- When: khi (trong câu kể)
THE FUTURE SIMPLE WITH WILL VS. BE GOING TO
I. FUTURE SIMPLE TENSE (Thì tương lai đơn)
1. Form:
(+) | S + will + V |
(-) | S + won’t (will not) + V |
(?) | Will + S + V...? - Yes, S + will - No, S + won't |
2. Usage:
- Diễn tả hành động, ý định nảy ra ngay tại thời điểm nói.
- Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời, lời hứa.
- Diễn đạt dự đoán không có căn cứ.
3. Adverb:
- Tomorrow: ngày mai
- Next day / week / month / year / century: ngày/tuần/tháng/năm tiếp theo.
- In + thời gian (in 2 minutes, in 3 days…): trong 2 phút/3 ngày tới.
II. NEAR FUTURE TENSE. ( Thì tương lai gần)
1. Form:
(+) |
I + am + going + to-V You/We/They + are + going + to-V |
She/He/It + is + going + to-V |
(-) |
I + amn’t (am not) + going + to-V You/We/They + aren’t (are not) + going + to-V |
She/He/It + isn’t (is not) + going + to-V |
(?) |
Am + I + going + to-V? -Yes, I am. / No, I amn’t. Are + you/we/they + going + to-V? |
Is+ She/He/It + going + to-V...? - Yes, she/he/it is. - No, she/he/it isn't. |
2. Usage:
- Dùng để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai.
- Dùng để diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể.
3. Adverb:
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần bao gồm các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai giống như dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn, nhưng nó có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể.
- In + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
- Tomorrow: ngày mai
- Next day: ngày hôm tới
- Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
I- CẤU TRÚC
1. Khẳng định: S + have/ has + VpII
Chú ý:
- S = I/ We/ You/ They ( chủ ngữ số nhiều)+ have
- S = He/ She/ It ( chủ ngữ số ít)+ + has
2. Phủ định: S + haven’t / hasn’t + VpII
Câu phủ định trong thì hiện tại hoàn thành ta chỉ cần thêm “not” vào sau “have/ has”.
Chú ý:
- Haven’t = have not
- Hasn’t = has not
3. Câu nghi vấn: Have/ Has + S + VpII ?
Trả lời:
- Yes, S + has/ have
- No, S + hasn’t/ haven’t
II- CÁCH SỬ DỤNG
1. Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai.
2. Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định, và muốn nhấn mạnh vào kết quả.
III. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
- Just, recently, lately (gần đây, vừa mới), before (trước đây), already (rồi), ever (đã từng), never (không bao giờ, chưa bao giờ)
- For (trong khoảng), hoặc dùng for trước danh từ chỉ quãng thời gian: for six days (khoảng 6 ngày), for a year (khoảng 1 năm), for a long time (khoảng một thời gian dài),...
- Những trạng từ như ever, never, already thường đứng trước quá khứ phân từ.
- Những trạng từ như yet, once, twice, three times, a few minutes, several times, many times, so far, already thường đứng cuôì câu.
THE PAST CONTINUOUS (Thì quá khứ tiếp diễn)
I. Form:
(+) |
I + was +V-ing You/We/They + were + V-ing |
She/He/It + was + V-ing |
(-) |
+ wasn’t (was not) +V-ing You/We/They + weren’t (were not) +V-ing |
+ wasn’t (was not) +V-ing You/We/They + weren’t (were not) +V-ing |
(?) |
Was + I + V-ing ? - Yes, I was. / No, I wasn’t. Were + you/we/they + V-ing? |
Was + She/He/It + V-ing...? - Yes, she/he/it was. - No, she/he/it wasn't. |
II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
1. Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
2. Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào.
- Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.
3. Diễn tả hai hành động đồng thời xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ, trong câu có “while”.
Tại một thời điểm trong quá khứ khi có 2 hành động đồng thời đang diễn ra sẽ chia cả hai hành động đó ở thì quá khứ tiếp diễn.
III- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
+ Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm theo thời điểm xác định.
- At + giờ + thời gian trong quá khứ (at 12 o’clock last night,…)
- At this time + thời gian trong quá khứ. (at this time two weeks ago, …)
- In + năm (in 2000, in 2005)
- In the past (trong quá khứ)
+ Trong câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào.
Kết luận
Trên đây là tổng hợp các Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 10, Các bạn có thể tham khảo và ôn tập cho các kỳ thi sắp tới. Hy vọng rằng bài viết này của Điểm 10+ sẽ hữu ích đối với bạn.
Tham khảo KHÓA HỌC TIẾNG ANH LỚP 10: TẠI ĐÂY