Đề cương ôn tập cuối kì 1 Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo

Dưới đây là đề cương ôn tập cuối kì 1 Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn tập lại kiến thức, từ đó đạt được điểm cao trong đề thi HK1 Ngữ văn 6 sắp tới.


 

 

 


Đề thi học kì 1 Ngữ văn 6

I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Đọc kĩ các câu sau rồi chọn câu trả lời đúng nhất ghi vào giấy kiểm tra

Câu 1. Trong các truyện sau truyện nào là truyện cổ tích?

A. Em bé thông minh
B. Bánh chưng, bánh giầy
C. Sự tích Hồ Gươm
D. Con Rồng cháu tiên

Câu 2. Các từ láy nào thường được dùng để tả tiếng cười?

A. Hả hê
B. Héo mòn
C. Khanh khách
D. Vui cười

Câu 3. Câu nào sau đây có trạng ngữ chỉ nơi chốn?

A. Lập tức, vua cho gọi cả hai cha con vào ban thưởng rất hậu.
B. Thu về, khi lá bàng vẫn còn xanh, gốc bàng là nơi tụ họp của chúng.
C. Giữa sân trường, chúng em chơi nô đùa.
D. Những cô bé ngày nào nay đã trưởng thành.

Câu 4. Truyền truyền thuyết là?

A. Là thể loại truyện dân gian, thường kể về sự kiện, nhân vật lịch sử hoặc liên quan đến lịch sử.
B. Là truyện có nhân vật thường là loài vật hoặc đồ vật được nhân cách hóa. Các nhân vật này mang đặc điểm vốn có của loài vật hoặc đồ vật.
C. Là truyện dân gian kể về sự tích các loài vật, đồ vật..
D. Vì nó kể lại một câu chuyện với những tình tiết li kì hấp dẫn.

Câu 5. Ý nào dưới đây không thể hiện đặc điểm của nhân vật truyền thuyết?

A. Nhân vật là những người bình thường, nghèo khổ.
B. Thường gắn với sự kiện lịch sử và có công lớn đối với cộng đồng.
C. Là nhân vật bất hạnh.
D. Là những người thông minh.

Câu 6. Ý nào sau đây không nói về định hướng khi viết bài văn kể lại một truyện truyền thuyết hoặc cổ tích?

A. Viết y nguyên câu chữ trong truyện.
B. Thay đổi từ ngữ, cách đặt câu.
C. Thêm các yếu tố miêu tả.
D. Thêm một vài chi tiết.

II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1: (1 điểm): Đặt một câu miêu tả khí thế chiến thắng của nghĩa quân Lam Sơn có dùng thành ngữ “chết như rạ”.

Câu 2: ( 6 điểm) Kể lại một truyện truyền thuyết hoặc cổ tích bằng lời văn của em.


Đáp án đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 6

I. Trắc nghiệm: 3 điểm (Mỗi câu đúng 0,5 điểm)

Câu 1 A Câu 2 C Câu 3 C Câu 4 A Câu 5 B Câu 6 A

 

II. Phần tự luận: (7 điểm)

Câu Đáp án
Câu 1

 - Đặt được câu hoàn chỉnh có thành ngữ “chết như rạ”.

 - Câu văn miêu tả đúng nội dung.

Câu 2  a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn tự sự: có đầy đủ Mở bài, Thân bài, Kết bài.
   b. Xác định đúng vấn đề
 

 c. Triển khai vấn đề:

 - Mở bài: Giới thiệu hoặc nêu lí do kể lại truyện truyền thuyết hoặc cổ tích đó.

 - Thân bài

 + Kể diễn biến câu chuyện truyền thuyết hoặc cổ tích theo một trình tự của chuỗi sự việc:

 + Sự việc khởi đầu- Sự việc phát triển- Sự việc cao trào - Sự việc kết thúc

 - Kết bài: Suy nghĩ về câu chuyện đã kể

   d. Sáng tạo: HS có cách kể chuyện độc đáo, linh hoạt.
   e. Chính tả: dùng từ, đặt câu, đảm bảo chuẩn ngữ pháp, ngữ nghĩa TV.

 


Kết luận

Trên đây là tổng hợp các đề thi Học kì 1 Ngữ văn lớp 6 mới nhất , Các bạn có thể tham khảo và ôn tập cho các kỳ thi sắp tới. Hy vọng rằng bài viết này của Điểm 10+ sẽ hữu ích đối với bạn.


Tham khảo KHÓA HỌC NGỮ VĂN LỚP 6: Tại đây

Form đăng ký tư vấn

Gọi ngay

Zalo

Facebook