Các Cấu Trúc Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 9 Học Kì 1 (Đầy Đủ) PHẦN CUỐI
Tài liệu tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9 hk1 ngắn gọn, chi tiết nhằm mục đích giúp học sinh dễ dàng ôn luyện và nắm vững kiến thức trọng tâm môn Tiếng Anh lớp 9 hk1, từ đó đạt điểm cao trong các bài thi môn Tiếng Anh lớp 9 sắp tới.
COMPARISON OF ADJECTIVES AND ADVERBS
II. COMPARISON OF ADVERBS
1. Cấu trúc câu so sánh hơn với trạng từ
Đối với trạng từ ngắn | Đối với trạng từ dài |
S1 + V + adv-er + than + S2 | S1+ V + more/less + adv + than S2 |
Với trạng từ ngắn, thường là trạng từ chỉ cách thức có hình thức giống tính từ, ta thêm đuôi "er”vào sau trạng từ. |
Với trạng từ dài, hầu hết là các trạng từ chỉ cách thức có đuôi “-ly” ta thêm “more” (nhiều hơn) hoặc “less”(ít hơn) vào trước trạng từ. Less” là từ phản nghĩa của “more" được dùng để diễn đạt sự không bằng nhau ở mức độ ít hơn. |
2. Một vài trạng từ có dạng đặc biệt
Trạng từ | Trạng từ so sánh hơn |
Well | Better |
Badly | Worse |
Far | Farther/further |
Early | Earlier (không thêm more) |
WISH FOR THE PRESENT
(Mong ước ở hiện tại )
Sử dụng thì quá khứ đơn khi chúng ta ước cho hiện tại hoặc tương lai mà (điều ước đó không thể thực hiện được)
S + wish + S + Ved
Ví dụ: I wish my friends spent less time playing computer games and more time outdoors. (Tôi ước gì bạn của tôi chơi ít game đi và dành nhiều thời gian ra ngoài hơn)
- Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn khi ước 1 điều xảy ra tại thời điểm nói.
Ví dụ: My son wishes he were studying Marketing instead of Engineering. (Con trai tôi ước là nó đang học ngành Marketing thay vì kĩ thuật)
- Sau “wish” chúng ta đều có thể sử dụng” was” hoặc “were” với chủ ngữ “I/she/he/it”
USED TO V
(Cấu trúc Used to)
Sử dụng “used to do” để nói về những thói quen hoặc những hành động thường làm trong quá khứ mà không còn ở hiện tại nữa.
Câu | Cấu trúc | Ví dụ |
Khẳng định | S + used to + V-infi | I used to ride a bike to school. (Tôi thường hay đi xe đạp đến trường ngày trước) |
Phủ định | S + didn’t use to + V-inf | She didn’t use to drink milk when she was young. (Cô ấy không uống sữa khi còn trẻ) |
Câu hỏi | Did + S + use to + V-infi? | Did he use to live here? (Ngày trước anh ta thường sống ở đây phải không?) |
- Chú ý: “used to do something” được sử dụng để thể hiện hành động đã hoàn thành trong quá khứ cái mà không còn diễn ra ở hiện tại. Đây là cấu trúc chỉ được sử dụng trong thì quá khứ.
PASSIVE VOICE: IMPERSONAL PASSIVE
(Câu bị động: Câu bị động khách quan)
- Sử dụng câu bị động khách quan để thể hiện ý kiến của người khác. Chúng ta thường thấy câu bị động khách quan trong các bản tin hay văn trần thuật. Nó có thể được sử dụng trong những động từ mang nghĩa báo cáo như: say (nói), think (nghĩ), believe (tin rằng), know (biết rằng, hope, expect, report, understand, claim, etc.
- Cấu trúc: S + be Vp2 that mệnh đề
Ví dụ:
- It is thought that Da Nang is the most liveable city in Vietnam.
(Có người nghĩ rằng Đà Nẵng là thành phố đáng sống nhất ở Việt Nam.)
Trong câu trên không xác định rõ ràng ai là người nghĩ như vậy nên nó mang tính khách quan hơn.
- It is reported that thousands of visitors come to enjoy breathtaking views of Ha Long Bay every year.
(Có báo cáo rằng hàng nghìn lượt khách đến tham quan thưởng thức cảnh đẹp của Vịnh Hạ Long mỗi năm)
SUGGEST + V-ING/ CLAUSE WITH SHOULD
(Cấu trúc Suggest + V-ing/ mệnh đề với should)
- Cấu trúc “suggest + V-ing/mệnh đề với should” có thể được sử dụng để nói với ai đó về ý kiến của mình rằng họ nên làm gì, họ nên đi đâu...
- Chúng t cũng có thể sử dụng suggest + V-ing hoặc suggest + S + should để tường thuật lại ý kiến của người khác về những gì người khác nên làm hoặc chính bản thân họ nên làm
- Cấu trúc:
- S + suggest + Ving
- S + suggest that + S (should) V nguyên thể
ADJECTIVES + TO V/ ADJECTIVES + THAT CLAUSE
(Tính từ đi theo sau bởi to V hoặc mệnh đề với that)
Cấu trúc | Common adjectives |
It + be + adj (for sb) + to V | Easy, difficult, hard, impossible, important, interesting, necessary |
S + be + adj + to V | Glad, sorry, sad, shocked delighted, pleased, happy, anxious, surprised,... |
Adj + that + S + V | Happy, delighted, glad, pleased, relieved, sorry, afraid, anxious, worried, confident, certain, surpring, .... |
THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
I- CẤU TRÚC
1. Khẳng định: S + have/ has + VpII
CHÚ Ý:
- S = I/ We/ You/ They ( chủ ngữ số nhiều)+ have
- S = He/ She/ It ( chủ ngữ số ít)+ + has
2. Phủ định: S + haven’t / hasn’t + VpII
Câu phủ định trong thì hiện tại hoàn thành ta chỉ cần thêm “not” vào sau “have/ has”.
CHÚ Ý:
- haven’t = have not
- hasn’t = has not
3. Câu nghi vấn: Have/ Has + S + VpII ?
- Trả lời: Yes, S + has/ have
- No, S + hasn’t/ haven’t
II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
1. Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai.
2. Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định, và muốn nhấn mạnh vào kết quả.
III. Dấu hiếu nhận biết
- Just, recently, lately (gần đây, vừa mới), before (trước đây), already (rồi), ever (đã từng), never (không bao giờ, chưa bao giờ)
- For (trong khoảng), hoặc dùng for trước danh từ chỉ quãng thời gian: for six days (khoảng 6 ngày), for a year (khoảng 1 năm), for a long time (khoảng một thời gian dài),...
- Những trạng từ như ever, never, already thường đứng trước quá khứ phân từ.
- Những trạng từ như yet, once, twice, three times, a few minutes, several times, many times, so far, already thường đứng cuôì câu.
Tham khảo KHÓA HỌC TIẾNG ANH LỚP 9: TẠI ĐÂY
CẬP NHẬT MỚI NHẤT thông tin liên hệ và các chi nhánh của Điểm 10+: Tại đây