Các Cấu Trúc Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 9 Học Kì 1 (Đầy Đủ) PHẦN 1

Tài liệu tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9 hk1 ngắn gọn, chi tiết nhằm mục đích giúp học sinh dễ dàng ôn luyện và nắm vững kiến thức trọng tâm môn Tiếng Anh lớp 9 hk1, từ đó đạt điểm cao trong các bài thi môn Tiếng Anh lớp 9 sắp tới.


REPORTED SPEECH (Câu tường thuật) 

I. Cấu trúc

1. Lời nói gián tiếp trong câu trần thuật

- Động từ tường thuật thường được sử dụng là: tell, say, explain, tell someone, say/explain to someone.

S said/ told that mệnh đề lùi thì

Ví dụ: 

  • Trực tiếp: She said: “I will call you tomorrow.”
  • Gián tiếp: She said (that) she would call me the next day.

2. Lời nói gián tiếp trong câu hỏi Yes-No:

- Động từ tường thuật thường được sử dụng như là: ask, wonder, inquire, want to know. Nếu những động từ tường thuật trong câu trực tiếp là “said”, “said to”, “told”, chúng ta cần đổi những từ này thành “asked”

- Trợ động từ sẽ lùi về 1 thì và chuyển về sau chủ ngữ.

- Bỏ “that” và dấu hỏi.

- Sử dụng “if/whether” để liên kết mệnh đề chính với câu hỏi gián tiếp.

S + asked O + if/ whether + S + lùi thì

Ví dụ: 

  • Trực tiếp: We asked Andrew, “Have you bought a new game?”
  • Gián tiếp: We asked Andrew if he had bought a new game. (Tôi hỏi Andrew xem là có phải cậu ấy mua trò chơi mới phải không”

3. Lời nói gián tiếp trong câu hỏi Wh-question

- Những thay đổi chính cũng giống như trong câu yes-no question

- Từ để hỏi được chuyển về làm liên từ

S + asked O + wh-question + S + lùi thì

Ví dụ: 

  • He asked me, “When I call you back?”
  • He asked me when he could call me back.

4. Câu mệnh lệnh

- Dạng khẳng định: S + asked O to V

Ví dụ: 

- He said to me “Slow down, please.” (request => He asked me to slow down.

- She said to them, “Stop shouting!” (order)   => She told them to stop shouting.

- Dạng phủ định: S + asked O not to V 

Ví dụ:  He said to me, “Don’t shut the door!” (order)   => He told me not to shut the door.

7. Một số cấu trúc khác:

- Suggested/recommended doing something: gợi ý cho ai làm gì

Ví dụ: He suggested going to the cinema that weekend. (Anh ta gợi ý đi xem phim vào cuối tuần)

- Invited somebody to V: mời ai làm gì 

Ví dụ: I invited her to dance.  (tôi mời cô ấy nhảy) 

Offered to do something: yêu cầu làm gì

Ví dụ: She offered to drive them home. (Cô ấy yêu cầu được lái xe đưa họ về nhà.)

Apologized to somebody for doing something: xin lỗi vì điều gì

Ví dụ: We apologized to him for the inconvience. (Chúng tôi xin lỗi anh ta vì sự bất tiện.) 

II. Biến đổi các thành phần khác

1. Các đại từ: Các đại từ nhân xưng và đại từ sở hữu khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp thay đổi như sau:

Đại từ Câu trực tiếp Câu gián tiếp
Đại từ nhân xưng I he/she
  we they
  you they/I/he/she
  me  him/her
  us them
  you them/me/him/her
Đại từ sở hữu my her/his
  our their
  your their/my/his/her
  mine his/hers
  ours theirs
  yours theirs/mine/his/hers
Đại từ chỉ định This That
  These Those

 

2. Thay đổi thì của động từ: Thì của động từ trong câu gián tiếp đều tuân thủ theo 1 quy tắc chung là lùi về 1 thì.

Câu trực tiếp Câu gián tiếp

Thì hiện tại đơn: S + V(s/es)

Thì quá khứ đơn: S + V-ed

Thì hiện tại tiếp diễn:

S + am/is/are + V-ing

Thì quá khứ tiếp diễn:

S + was/were + V-ing

Thì hiện tại hoàn thành:

S + have/has + VpII

Thì quá khứ hoàn thành:

S + had + VpII

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:

S + have/has + been + V-ing

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: 

S + had + been + V-ing

Thì quá khứ đơn:

S + V-ed

Thì quá khứ hoàn thành:

S + had + VpII

Thì quá khứ tiếp diễn:

S + was/were + V-ing

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:

S + had been + V-ing

 

3. Thay đổi một số động từ khuyết thiếu:

Câu trực tiếp Câu gián tiếp
Can Could
Must Must/had to
May Might
Might Might
Could Could
Should Should
Ought to Ought to
Will Would
Would like Wanted

 

 4. Thay đổi trạng ngữ chỉ thời gian, địa điểm, đại từ và tính từ chỉ định.

Câu trực tiếp Câu gián tiếp
Today, tonight That day/that night
Tomorrow The next/ following day/the day after
The day after tomorrow Two days after
Yesterday The day before/ the previous day
The day before yesterday Two days before
Next week/ month/ year

The week/month/year night after

The following week/month/year

Last week/ month/year/night

The week/moth / year/night before

The previous week/month/year/night

Now Then/immediately
Ago Before
Here There
This That
These Those

COMPLEX SENTENCE (Câu phức)

A complex sentence (câu phức) bao gồm 1 mệnh đề chính (independent clause) và 1 hay nhiều mệnh đề phụ (dependent clause) (nhưng thường là 1 mệnh đề phụ). Hai mệnh đề thường được nối với nhau bởi dấu phẩy hoặc các liên từ phụ thuộc.

Ví dụ: While he waited at the train station, Joe realized that the train was late. (Trong khi chờ ở ga tàu, Joe nhận ra tàu đã bị trễ)

- Mệnh đề chính tức là mệnh đề không phụ thuộc có nghĩa là dù nó có tách ra làm 1 câu đơn thì nó vẫn có nghĩa.

- Trái ngược với nó là mệnh đề phụ, tức là mệnh đề này bắt buộc phải đi kèm với mệnh đề chính thì mới có nghĩa

- Thông thường liên từ phụ thuộc sẽ nằm ở mệnh đề phụ.

Ví dụ: When I came, they were watching TV. (Khi tôi đến, họ đang xem TV.)

  • When: liên từ phụ thuộc
  • When I came: mệnh đề phụ
  • They were watching TV: mệnh đề chính.

- We'll go out if the rain stops. (Chúng tôi sẽ ra ngoài nếu trời ngừng mưa)

  • If the rain stops: mệnh đề phụ
  • We’ll go out: mệnh đề chính

Một số liên từ phụ thuộc:

1. Mệnh đề phụ chỉ mục đích thường bắt đầu với liên từ so that hoặc in order that. Nó chỉ mục đích của hành động trong mệnh đề chính

Ví dụ: The artisan moulded the clay so that he could make a mask.

2. Mệnh đề phụ chỉ lý do bắt đầu với liên từ because, since hoặc as. Nó trả lời cho câu hỏi why?

Ví dụ: Since it was raining, they cancelled the trip to Trang An. (Bởi vì trời đang mưa nên họ hoãn chuyến đi đến Tràng An)

3. Mệnh đề phụ chỉ thời gian bắt đầu với liên từ when, while, before, after, as soon as, whenever etc. nói về khi những hành động được miêu tả trong mệnh đề chính được đặt thời gian.

Ví dụ: When I have free time, I usually go to the museum. (Khi tôi có thời gian rảnh, tôi thường đến thăm bảo tàng)

4. Một số liên từ khác 

  • As if,as long as
  • Even if,even though, if, incase
  • Unless, until, whereas, where, wherever...

COMPARISON OF ADJECTIVES AND ADVERBS

I. COMPARISON OF ADJECTIVES

1. Comparative of adjectives (So sánh hơn với tính từ)

-  So sánh hơn chỉ sử dụng khi có hai người, hai sự vật, hoặc hai sự việc nào đó đi đưa ra để so sánh.

-  Khi dùng so sánh thì phải có tính từ đi kèm vào.

- Tính từ được chia làm hai loại: tính từ ngắn và tính từ dài.

  • Tính từ ngắn là tính từ có một âm tiết ví dụ như: strong, big, nice ... Tuy nhiên tính có hai âm tiết tận cùng bằng y, er, le, ow, some cũng được xem là tính từ ngắn, ví dụ handsome, simple, narrow, pretty, clever....
  • Tính từ dài là tính từ có từ hai âm tiết trở lên. 

a) Cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn:

S + be + adj-er than + N

Ex:

  • Your house is bigger than Lan's house. (Nhà của bạn thì lớn hơn nhà của Lan.)
  • The life in the country is simpler than that in the city. (Cuộc sống ở nông thôn thì giản dị hơn cuộc sống ở thành thị.)

b) Cấu trúc so sánh hơn của tính từ dài:

S + be + more +adj- than + N

Ex:

  • She is more beautiful than her younger sister. (Cô ấy đẹp hơn em gái của mình.)
  • This chair is more comfortable than that chair. (Cái ghế này thì thoải mái hơn cái ghế kia.)

- Trước so sánh hơn của tính từ, chúng ta có thể sử dụng a bit, a little, much, a lot far (= a lot).

Ví dụ: You should go to there by bus. lt costs much cheaper. (Bạn nên đi đến đó bằng xe buýt. Nó rẻ hơn nhiều.)

2. Superlative of adjectives/adverbs (So sánh nhất với tính từ/trạng từ)

- So sánh nhất chỉ sử dụng khi có từ ba người, ba sự vật, ba sự việc trở lên để so sánh nhằm đưa ra mức độ lớn nhất đối với những cái khác.

- Câu trúc so sánh nhất của tính từ:

S + be + the + adj-est …

S + be + the + most  +adj…

Ex: Mai is the most beautiful girl in this class.(Mai là cô gái xinh dẹp nhất lớp.)

      Nhung is the shortest of the three sisters. (Nhung là người thấp nhất trong ba chị em.)

Lưu ý: Trong so sánh nhất hai giới từ “in” và of thường hay được sử dụng. Chúng ta dùng “of” khi chỉ về số lượng dùng “in” khi chỉ về nơi chốn.

- Với dạng so sánh nhất của tính từ, có thể sử dụng “second”, “third”,...

Ví dụ: Karachi in Pakistan is the second largest city in the world in population. (Karachi ở Pakistan là thành phố đông dân thứ 2 trên thế giới)

- Có thể sử dụng “by far” để nhấn mạnh so sánh nhất.

Ví dụ: China is by far the most populated country in the world. (Trung Quốc là nước đông dân nhất trên thế giới)


Tham khảo KHÓA HỌC TIẾNG ANH LỚP 9: TẠI ĐÂY


CẬP NHẬT MỚI NHẤT thông tin liên hệ và các chi nhánh của Điểm 10+: Tại đây

Form đăng ký tư vấn

Gọi ngay

Zalo

Facebook